FORD RAPTOR 2.0L AT 4X4
Thông tin Ford Raptor
Ford Ranger Raptor 2023 là dòng tên thứ 3 thuộc đội hình Raptor đời mới của Blue Oval sau F-150 Raptor và Bronco Raptor chào sân vào năm ngoái. Hiện thông số 2 bản châu Âu và Australia của Ford Ranger Raptor 2023 đã được công bố trong khi bản Bắc Mỹ chỉ có thể ra mắt vào năm sau.
Dự kiến sau khi ra mắt Ranger mới tại thị trường Việt nam thì Ranger Raptor cũng sẽ được ra mắt chính thức ngay sau đó. Và những chiếc xe đầu tiên sẽ được giao đến tay khách hàng vào cuối năm 2022.
- Khởi đầu với thiết kế, Ford Ranger Raptor 2023 kết hợp bộ khung sẵn có của Ranger đời mới với dàn trang bị off-road và những thay đổi thẩm mỹ từng xuất hiện trên đàn anh cỡ lớn hơn là F-150 Raptor 2022.
- Vòm bánh cỡ lớn xuất hiện cùng mâm 17 inch độc quyền kèm lốp địa hình 32 inch đa địa hình khổng lồ giúp chiều rộng trước – sau được bổ sung, khoảng sáng gầm cũng tăng nhẹ so với phiên bản gốc.
- Một số thay đổi khác tại ngoại thất Ford Ranger Raptor 2023 có thể kể đến cản trước/sau với khung bảo vệ mới, thềm cửa nhôm, tản nhiệt đặc trưng với dòng ký tự Ford khổ lớn như thường lệ, hốc gió gắn ca pô, 2 móc kéo trước/sau và sticker riêng cho Raptor.
- Khung gầm xe bên dưới đã được gia cố bằng tấm bảo vệ trước làm từ thép cường lực dày 58,5 mm chưa kể các tấm bảo vệ riêng cho động cơ và hộp chuyển số.
- Bản này mặc định trang bị đèn pha LED ma trận bên ngoài cùng bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,4 inch kết hợp màn trung tâm 12 inch và dàn 10 loa Bang & Olufsen bên trong.
- Nội thất Ford Ranger Raptor 2023 sử dụng cặp ghế thể thao hỗ trợ lưng người dùng cho hàng ghế trước, chỉ khâu đỏ tương phản, vô lăng bọc da tích hợp tính năng sưởi cùng lẫy chuyển số phía sau, đèn nền nội thất.
- Về mặt truyền động, động cơ 2.0L 4 xy-lanh tăng áp kép chạy diesel của thế hệ cũ sẽ được giữ lại tại một số thị trường nhất định. Tuy vậy, một lựa chọn sáng giá hơn đã được bổ sung là dòng V6 3.0L tăng áp kép EcoBoost.
- Khá ngạc nhiên là tại các thị trường khác nhau, trang bị này cho thông số khác nhau chẳng hạn tại châu Âu, Ford Ranger Raptor 2023 chỉ có công suất 284 mã lực và 491 Nm trong khi tại Australia những thông số trên lần lượt là 392 mã lực và 583 Nm.
- Theo lý giải từ thương hiệu Mỹ, họ buộc phải hạ cấu hình Ranger châu Âu vì áp lực khí thải, bản Bắc Mỹ ra mắt năm tới nhiều khả năng cũng sẽ có thông số thấp hơn bản Australia.
- Tương tự Ford Ranger Raptor trước đây, hộp số được chọn là loại 10 cấp tự động đi kèm hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian có hộp chuyển số 2 cấp, khóa vi sai điện tử trước sau và khả năng chuyển đổi nhanh chóng về dẫn động cầu sau để tiết kiệm nhiên liệu.
FORD RANGER RAPTOR 2.0L AT 4X4 | |
Động cơ & Tính năng vận hành / Power and Performance | |
Ðộng cơ | Bi Turbo Diesel 2.0L I4 TCDI
Trục cam kép, có làm mát khí nap |
Dung tích xi lanh | 1996 |
Công suất cực đại (PS/vòng/phút) | 210 (154.5KW) / 3750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 500 / 1750-2000 |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Hệ thống truyền động | Hai cầu chủ động toàn thời gian và bán thời gian /4WD |
Gài cầu điện | Có |
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có |
Hộp số | Số tự động 10 Cấp |
Lẫy chuyển số thể thao | Có |
Trợ lực lái | Có |
Kích thước & Trọng lượng | |
Dài x Rộng x Cao | 5381 x 2028 x 1992 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 233 |
Chiều dài cơ sở | 3270 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6600 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 80L |
Hệ thống treo | |
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, giảm xóc thể thao và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Giảm xóc thể thao và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
Hệ thống phanh | |
Phanh trước | Phanh Ðĩa |
Phanh sau | Phanh Ðĩa |
Cỡ lốp | 285/70R17 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 17”/ Alloy 17″ |
Trang thiết bị an toàn | |
Túi khí phía trước | Có |
Túi khí bên | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có |
Túi khí đầu gối bên người lái | Có |
Camera 360 độ | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước sau |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh & Phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình trên đường địa hình | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có |
Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật | Có |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp | Có |
Hệ thống chống trộm | Có |
Trang thiết bị ngoại thất | |
Đèn phía trước | LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc |
Đèn pha chống chói tự động | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Đèn sương mù | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Điều chỉnh điện, gập điện |
Trang thiết bị bên trong xe | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Chìa khóa thông minh | Có |
Ðiều hoà nhiệt độ | Tự động 2 vùng |
Vật liệu ghế | Da cao cấp |
Tay lái | Bọc da |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 10 hướng |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có ( 1 chạm lên xuống tích hợp tính năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM, FM, MP3, USB, Bluetooth, 6 loa |
Công nghệ giái trí SYNC | Điều khiển giọng nói SYNC 4 |
Màn hình TFT cảm ứng 12” | |
Bảng đồng hồ tốc độ | Màn hình 12.4” |
Sạc không dây | Có |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có |